技術士補(建設部門):海岸工学
①波工学
•波の平均ゼロからスタートして、上向き移動から始めて、次の上向きでゼロになる点までを「ゼロアップクロス法」と呼ぶ。
Bắt đầu từ giá trị trung bình của sóng, từ điểm di chuyển lên trên, gọi là phương pháp “Zero Up Cross”.
•不規則な波の一群の記録から、波高と周期を定義する方法として、ゼロ・アップ(又はダウン)クロス法が一般に用いられている。
Phương pháp xác định chiều cao sóng và chu kỳ từ một nhóm các sóng không đều thông qua phương pháp cắt ngang điểm 0 (Zero-up hoặc Zero-down) thường được sử dụng.
•有義波 (Sóng có nghĩa)
有義波とは波浪観測において連続的な100波以上の波高の大きいものから数えて全波数の1/3の波を選びその波高と周期を平均化したもので, 海岸保全施設の設計に使用される。また天気予報等で通常用いられるのも有義波である。
Sóng có nghĩa là sóng được chọn từ những sóng có chiều cao lớn nhất trong quan sát liên tục trên 100 sóng, bằng cách chọn 1/3 tổng số sóng và tính trung bình chiều cao và chu kỳ của chúng. Được sử dụng để thiết kế các công trình bảo vệ bờ biển. Ngoài ra, sóng có nghĩa cũng thường được sử dụng trong dự báo thời tiết.
•最高波 (Sóng cao nhất)
最高波とはある波群中で最大の波高を示す波をいう。
Sóng cao nhất là sóng có chiều cao lớn nhất trong một nhóm sóng.
•最大波 (Sóng lớn nhất)
最大波とはある期間中(例えば 1 日、1 ヶ月、1 年など)に観測された一連の有義波データの中で、最大の有義波のことをいう。
Sóng lớn nhất là sóng có nghĩa lớn nhất trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ 1 ngày, 1 tháng, 1 năm) trong dữ liệu sóng có nghĩa được quan sát.
•沖波 (Sóng xa bờ)
沖波とは水深が波長の 1/2 以上の地点における波で、有義波の諸元で表す。
Sóng xa bờ là sóng ở vị trí có độ sâu nước bằng hoặc lớn hơn 1/2 chiều dài sóng, được biểu thị bằng các thông số sóng có nghĩa.
②津波
•津波は、海が深いほど速く伝わる性質があり、沖合いではジェット機に匹敵する速さで伝わる。
Sóng thần có tính chất truyền nhanh hơn khi nước biển sâu, ở ngoài khơi tốc độ truyền ngang với máy bay phản lực.
•逆に、水深が浅くなるほど速度が遅くなるため、津波が陸地に近づくにつれ後から来る波が前の津波に追いつき、波高が高くなる。
Ngược lại, khi độ sâu của nước càng cạn thì tốc độ truyền của sóng càng chậm, dẫn đến khi sóng thần tiến gần đến đất liền, các đợt sóng sau sẽ đuổi kịp đợt sóng trước, làm tăng độ cao của sóng.
•津波は、長波の波速で伝播する。(深海波ではない)
Sóng thần truyền đi với tốc độ của sóng dài.
•水深が波長の1/2より大きい場所の表面波を深海波といい、深海波は水深が大きいので海底の影響はほとんど受けない。
Sóng bề mặt ở những nơi có độ sâu lớn hơn 1/2 bước sóng được gọi là sóng nước sâu, và vì sóng nước sâu có độ sâu lớn nên hầu như không bị ảnh hưởng bởi đáy biển.
•波速は、深海波では周期(あるいは波長)のみにより定まり、長波では水深のみにより定まる。
Tốc độ sóng được xác định chỉ bởi chu kỳ (hoặc bước sóng) trong sóng nước sâu, và bởi độ sâu nước trong sóng dài.
•波が浅い水域に入ってくると、次第に変形を受け、波高、波長、波速が変化する。これを浅水変形と呼ぶ。
Khi sóng đi vào vùng nước nông, nó dần dần bị biến dạng, thay đổi chiều cao sóng, bước sóng và tốc độ sóng. Điều này được gọi là biến dạng nước nông.
③その他定義
•沖波波高に対する浅海域での波高の比を浅水係数という。
Tỷ lệ giữa chiều cao sóng ngoài khơi và chiều cao sóng trong vùng nước nông được gọi là hệ số nước nông.
•防波堤のような障害物の背後に、波が回り込んで進行する現象を回折と呼ぶ
Hiện tượng sóng đi vòng sau các vật cản như đê chắn sóng được gọi là nhiễu xạ.
•水深が異なる境界に斜めに波が入射した場合に、波向線が浅い領域でより境界に直角になるように変化する。これを屈折という。
Khi sóng nhập vào một ranh giới có độ sâu nước khác nhau theo hướng xiên, hướng sóng thay đổi để vuông góc hơn với ranh giới ở vùng nước nông. Hiện tượng này gọi là khúc xạ.
•屈折による波高変化は、屈折係数と浅水係数の積で表される。
Sự thay đổi chiều cao sóng do khúc xạ được biểu thị bằng tích của hệ số khúc xạ và hệ số nước nông.
•砕波の形態は、深海波の波形勾配及び海底勾配によって分類される。
Hình thái của sóng được phân loại theo độ dốc của sóng nước sâu và độ dốc của đáy biển.
•グリーンの法則は、湾内の津波の波高の変化を求める近似式として用いられる。
Định luật Green được sử dụng như một công thức gần đúng để xác định sự thay đổi chiều cao sóng của sóng thần trong vịnh.
•ウェーブ・セットアップ (wave setup) は、波によって砕波帯内で平均海面が上昇する現象である。
Wave setup là hiện tượng mực nước trung bình trong vùng sóng tăng lên do sóng.
•複合断面を有する海岸堤防における打ち上げ高さを算定する方法として、サビールの仮想(のり面)勾配法が提案されている。
Phương pháp độ dốc giả tưởng của Saville được đề xuất để tính toán độ cao sóng đập vào đê biển có mặt cắt phức hợp.
•波の反射率KRは、反射波高HRと入射波高HIの比である。
反射率KR=HR/HI
Hệ số phản xạ của sóng được tính bằng tỷ lệ giữa chiều cao sóng phản xạ và chiều cao sóng tới
➃海岸施設
•離岸堤は海岸背後にある人命、資産を高潮及び波浪から防護すること若しくは海岸侵食の防止、軽減及び海浜の安定化を図ること又はその両方を目的とし、汀線の沖側に設置される天端高が海面よりも高い海岸保全施設である
Kè ngăn biển là một công trình bảo vệ bờ biển được xây dựng nhằm mục đích bảo vệ tính mạng con người và tài sản phía sau bờ biển khỏi triều cường và sóng lớn, hoặc nhằm mục đích ngăn chặn, giảm thiểu xói mòn bờ biển và ổn định bãi biển, hoặc cả hai. Kè ngăn biển được đặt ở phía ngoài của đường bờ biển, với đỉnh cao hơn mực nước biển.